Việc cấp giấy phép lao động được chia làm 2 loại: Cấp mới và cấp lại. mỗi loại lại cần chuẩn bị những hồ sơ khác nhau, trong đó phức tạp nhất đó là hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động:
2. Giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của
nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm
tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người
lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do
Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp
hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày
cấp đến ngày nộp hồ sơ.
![]() |
người lao động nước ngoài |
4. Văn bản
chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ
thuật
Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy công nhận là
nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp;
b) Văn bản chứng minh
kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
c) Bằng lái máy bay
vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công
nước ngoài;
d) Giấy phép bảo
dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động
nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. 02 ảnh mầu (kích
thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Bản sao có chứng
thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
7. các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài.
a) Đối với người lao
động nước ngoài theo
hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của
doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm
việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
b) Đối với người lao
động nước ngoài theo
hình thức thực hiện các loại
hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y
tế Nghị định này phải
có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước
ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam;
c) Đối với người lao
động nước ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung
cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao
động nước ngoài theo hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao
động nước ngoài theo hình thức làm việc cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam phải
có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Đối với người lao
động nước ngoài theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
g) Đối với người lao
động nước ngoài theo hình thức nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh
nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có
văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của
doanh nghiệp nước ngoài đó.
8. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt
a) Đối với người lao
động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc
cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao
động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm
giấy tờ quy định tại mục 1, 5, 6 và 7 và giấy phép lao động
hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b) Đối với người lao
động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác
vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng
không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
gồm các giấy tờ quy định tại các mục 1, 4, 5, 6 và 7 và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép
lao động đã được cấp;
c) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng
hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao
động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi
trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các mục 1, 2, 3, 5, 6 và 7 và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao
động;
d) Trường hợp người
lao động nước ngoài tại các tiểu mục a, b, c mục 8 đã được cấp giấy phép
lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng
minh đáp ứng yêu cầu:
- Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
- Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
+Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;
+Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp
với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt
Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành là
người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
+Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp
theo quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc
là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức;
+Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực
tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
-Lao động kỹ thuật là người được đào
tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít
nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo
9. Hợp pháp hóa lãnh
sự, chứng thực các giấy tờ
a) Các giấy tờ quy
định tại các mục 2, 3 và 4 là 01 bản
chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực.
Nếu các giấy tờ trên
của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
b) Các giấy tờ theo
quy định tại mục 7 là 01 bản chụp kèm
theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì
miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ hồ sơ để xin cấp mới giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài. Doanh nghiệp muốn xin cấp mới giấy phép lao động
cho người lao động nước ngàoi cần xác định đúng trường hợp mà mình muốn xin cấp
giấy phép lao động và hoàn thiện hồ sơ đầy đủ như trên.